Mã Zip code là một dãy số dùng để phân loại và xác định địa chỉ khi gửi thư, hàng hóa hay thực hiện giao dịch quốc tế. Mỗi khu vực, quận huyện, tỉnh thành ở Việt Nam đều có một mã Zip code riêng biệt để đảm bảo việc vận chuyển và nhận hàng chính xác và nhanh chóng hơn.
Để mua sắm quốc tế hoặc gửi hàng từ nước ngoài về Việt Nam, bạn cần cung cấp mã Zip code của địa phương nơi mình sinh sống. Việc này giúp các dịch vụ vận chuyển xác định đúng địa chỉ và dễ dàng giao nhận hàng hóa.
Vậy làm thế nào để tra cứu mã Zip code 63 tỉnh thành Việt Nam? Đừng lo, trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tìm mã Zip code một cách nhanh chóng và chính xác.
Mã Zip code là gì?
Mã Zip code là dãy số được quy định bởi các cơ quan bưu chính, giúp xác định chính xác vị trí địa lý khi gửi hàng hóa, thư từ. Khi mua sắm trên các trang web quốc tế hoặc khi nhận hàng quốc tế, bạn sẽ thường xuyên phải cung cấp mã Zip code để đảm bảo việc giao hàng chính xác và nhanh chóng.
Đây là thông tin quan trọng để các đơn vị vận chuyển quốc tế xác định đúng địa chỉ giao hàng và xử lý thủ tục bưu chính một cách hiệu quả.
Cấu trúc mã Zip code
Cấu trúc Mã bưu chính gồm 5 chữ số:
- Chữ số đầu tiên thể hiện mã vùng.
- Hai ký tự đầu tiên xác định tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên xác định quận/huyện hoặc đơn vị hành chính tương ứng.
- Ký tự thứ Năm (cuối) xác định đối tượng gán mã bưu chính Quốc gia.
Mã Zip code mang lại những lợi ích gì
Mã Zip code mang lại nhiều lợi ích quan trọng trong việc giao dịch và vận chuyển hàng hóa, đặc biệt khi thực hiện các giao dịch quốc tế hoặc gửi thư từ, bưu phẩm. Dưới đây là một số lợi ích nổi bật của mã Zip code:
- Chính xác trong giao nhận hàng hóa: Mã Zip code giúp các đơn vị vận chuyển xác định chính xác địa chỉ nhận hàng, từ đó giảm thiểu sai sót trong quá trình giao hàng.
- Tiết kiệm thời gian: Việc có mã Zip code giúp việc phân loại thư từ, bưu kiện trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian cho cả người gửi và người nhận.
- Hỗ trợ giao dịch quốc tế: Khi mua sắm trên các trang web quốc tế hoặc gửi hàng quốc tế, mã Zip code là thông tin bắt buộc để đảm bảo hàng hóa được vận chuyển đến đúng địa chỉ.
- Tăng tính chính xác trong các dịch vụ bưu chính: Mã Zip code giúp các công ty bưu chính phân loại và xử lý các thư từ, bưu phẩm hiệu quả hơn, tránh tình trạng thất lạc hoặc chậm trễ trong giao hàng.
- Phân loại và tổ chức địa lý: Mã Zip code giúp phân loại các khu vực địa lý một cách hợp lý, từ đó giúp các dịch vụ vận chuyển và các cơ quan chức năng dễ dàng quản lý và phục vụ tốt hơn.
- Hỗ trợ công tác nghiên cứu và tiếp thị: Các doanh nghiệp có thể sử dụng mã Zip code để nghiên cứu thị trường và xây dựng chiến lược tiếp thị hiệu quả theo khu vực.
Mã Zip code 63 tỉnh thành Việt Nam
Ở Việt Nam, hiện chưa có mã bưu chính cấp quốc gia, vì vậy, mã bưu chính cần được tra cứu theo từng đơn vị tỉnh thành. Mã bưu chính của mỗi tỉnh, thành phố được quy định dựa trên cách chia khu vực hành chính và địa lý tại địa phương đó. Các tỉnh, thành phố lớn sẽ có nhiều mã bưu chính hơn, do khu vực rộng và số lượng địa phương lớn.
Ví dụ, mã bưu chính của TP. Hồ Chí Minh nằm trong khoảng từ 70000 đến 74000, trong khi mã bưu chính của Hà Nội dao động từ 10000 đến 14000. Điều này có nghĩa là mỗi dãy mã sẽ đại diện cho một khu vực nhất định trong thành phố, giúp phân loại và xử lý thư từ, bưu kiện một cách chính xác và nhanh chóng.
STT | Tỉnh/ Thành phố | Mã Zipcode |
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 78000 |
3 | Bạc Liêu | 97000 |
4 | Bắc Kạn | 23000 |
5 | Bắc Giang | 26000 |
6 | Bắc Ninh | 16000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Dương | 75000 |
9 | Bình Định | 55000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cao Bằng | 21000 |
14 | Cần Thơ | 94000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000 – 64000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 – 62000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Nội | 10000 – 14000 |
25 | Hà Tĩnh | 45000 – 46000 |
26 | Hải Dương | 3000 |
27 | Hải Phòng | 04000 – 05000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hoà | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000 – 92000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lạng Sơn | 25000 |
37 | Lào Cai | 31000 |
38 | Lâm Đồng | 66000 |
39 | Long An | 82000 – 83000 |
40 | Nam Định | 7000 |
41 | Nghệ An | 43000 – 44000 |
42 | Ninh Bình | 8000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 – 52000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 – 54000 |
49 | Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 6000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hoá | 40000 – 42000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Mã Zip code thành phố Hà Nội
STT | Tỉnh Thành | Mã Bưu Chính |
Mã bưu điện Hà Nội | 10000 | |
1 | Quận Ba Đình | 11100 |
2 | Quận Bắc Từ Liêm | 11900 |
3 | Quận Cầu Giấy | 11300 |
4 | Quận Đống Đa | 11500 |
5 | Quận Hà Đông | 12100 |
6 | Quận Hai Bà Trưng | 11600 |
7 | Quận Hoàn Kiếm | 11000 |
8 | Quận Hoàng Mai | 11700 |
9 | Quận Long Biên | 11800 |
10 | Quận Nam Từ Liêm | 12000 |
11 | Quận Tây Hồ | 11200 |
12 | Quận Thanh Xuân | 11400 |
13 | Thị xã Sơn Tây | 12700 |
14 | Huyện Ba Vì | 12600 |
15 | Huyện Chương Mỹ | 13400 |
16 | Huyện Đan Phượng | 13000 |
17 | Huyện Đông Anh | 12300 |
18 | Huyện Gia Lâm | 12400 |
20 | Huyện Hoài Đức | 13200 |
21 | Huyện Mê Linh | 12900 |
22 | Huyện Mỹ Đức | 13700 |
23 | Huyện Phú Xuyên | 13900 |
24 | Huyện Phúc Thọ | 12800 |
25 | Huyện Quốc Oai | 13300 |
26 | Huyện Sóc Sơn | 12200 |
27 | Huyện Thạch Thất | 13100 |
28 | Huyện Thanh Oai | 13500 |
29 | Huyện Thanh Trì | 12500 |
30 | Huyện Thường Tín | 13600 |
31 | Huyện Ứng Hòa | 13800 |
Mã Zip code thành phố Hồ Chí Minh
STT | Tỉnh Thành | Mã Bưu Chính |
1 | Quận 1 | 71000 |
2 | Quận 2 | 71100 |
3 | Quận 3 | 72400 |
4 | Quận 4 | 72800 |
5 | Quận 5 | 72700 |
6 | Quận 6 | 73100 |
7 | Quận 7 | 72900 |
8 | Quận 8 | 73000 |
9 | Quận 9 | 71200 |
10 | Quận 10 | 72500 |
11 | Quận 11 | 72600 |
12 | Quận 12 | 71500 |
13 | Quận Bình Tân | 71900 |
14 | Quận Bình Thạnh | 72300 |
15 | Quận Gò Vấp | 71400 |
16 | Quận Phú Nhuận | 72200 |
17 | Quận Tân Bình | 72100 |
18 | Quận Tân Phú | 72000 |
20 | Huyện Bình Chánh | 71800 |
21 | Huyện Cần Giờ | 73300 |
22 | Huyện Củ Chi | 71600 |
23 | Huyện Hóc Môn | 71700 |
24 | Huyện Nhà Bè | 73200 |
Dưới đây là danh sách mã Zip code của các tỉnh thành, hy vọng thông tin này sẽ hữu ích cho bạn trong việc gửi nhận bưu phẩm, giúp quá trình chuyển phát diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn.